Trong bài viết này, Munkas sẽ tổng hợp lại các thuật ngữ Digital Marketing Bất động sản thường được sử dụng, giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa của các con số, chỉ số. Từ đó dễ dàng đánh giá và trao đổi với các bộ phận liên quan.
A
Advertiser: Dùng chỉ những doanh nghiệp và những người làm quảng cáo trên Internet.
Adwords – Google Adwords: là hệ thống quảng cáo của Google. Nền tảng này cho phép Advertiser đặt quảng cáo trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm hoặc các trang thuộc hệ thống mang nội dung của Google.
Analytics (Google Analytics): Công cụ của Google cho phép tích hợp trên website để các Advertiser dễ dàng theo dõi các thông số của trang web.
B
Backlink: được hiểu là mối liên kết được trả về từ website khác tới website của bạn. Cụ thể hơn, bạn đặt liên kết trên một website dựa trên các ký tự như anchor text hoặc full link, khi người dùng click vào liên kết đó sẽ dẫn họ về website của bạn. Đây được xem là một trong những cách đơn giản nhất để tăng lượng truy cập tự nhiên cho trang web của bạn. Đồng thời giữ vai trò quan trọng trong quá trình tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và tăng PageRank của website trên Google.
Banner: Là một loại ấn phẩm đồ họa (tĩnh hoặc động) được đặt trên các Website để quảng cáo.
Booking: hoạt động đặt mua chỗ đăng banner trên các website hoặc đăng bài PR trên các trang báo điện tử.
C
Conversion Rate (CR): là chỉ số để đo lường tỷ lệ khách hàng tiềm năng chuyển đổi ra giao dịch, là phần trăm (%) khách hàng đã mua sản phẩm trên tổng số khách đến thăm website.
Cost Per Million (CPM): là hình thức tính giá trên 1000 lần hiển thị.
Cost Per Click (CPC): là hình thức tính giá trên một hành động nhấp chuột vào quảng cáo (Like, Share, Comment,..).
Cost Per Action (CPA/PPA): là hình thức tính giá trên một hành động cụ thể (thanh toán, đăng ký,…).
Cost Per Lead (CPL): là hình thức tính giá trên một hành động đặc biệt nhằm mục đích có lợi cho nhà quảng cáo (đăng ký tên, số điện thoại, email,…).
D
Domain (tên miền): là một chuỗi các ký tự trong bảng chữ cái Alphabet được sắp xếp giống như tên riêng và có hoặc không có ý nghĩa. Tên miền được sử dụng để định danh địa chỉ Internet(IP) của một máy chủ gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm “.”
I
Impression: là chỉ số thể hiện số lần xuất hiện quảng cáo, tuy nhiên con số này chỉ mang tính tham khảo và tương đối. Bởi đôi khi quảng cáo xuất hiện ở cuối trang nhưng người dùng không kéo tới, cũng vẫn tính là 1 impression.
K
Keyword: là những từ/cụm từ có nghĩa mà người dùng thường/có thể sử dụng để ra được kết quả trên các bộ máy tìm kiếm.
KPI (Key Performance Indicator): Các chỉ số được đặt ra trước khi chiến dịch bắt đầu. Dựa vào đây những nhà quảng cáo sẽ dễ dàng đánh giá được hiệu quả của chiến dịch.
L
Landing Page: Là một trang đơn, khác hẳn với website. Landing page được dùng với mục đich chuyển đổi người dùng truy cập trở thành khách hàng tiềm năng thông qua việc để lại thông tin đăng ký tại form. Thay vì được viết theo kiểu cung cấp thông tin như website, nội dung trên Landing Page thường mang tính thuyết phục nhiều hơn.
Leads (khách hàng tiềm năng): là những khách hàng đã ghé thăm website và đồng ý để lại thông tin liên hệ. Đa số các đơn vị chạy quảng cáo, Agency thường cam kết số lượng data dựa trên số Leads.
P
Pagerank: là một thuật ngữ chỉ thứ hạng của trang web trên công cụ tìm kiếm Google dựa trên các tiêu chí mà hệ thống đặt ra.
Pagerank flow: là một con số có đơn vị tính là phần trăm (%), thể hiện tỷ lệ từng website liên kết trên website của bạn trên tổng số lượng liên kết (bao gồm Internal Link và External Link).
Pageviews: Thể hiện mức độ lớn hay nhỏ của website
Pop Up: là hình thức hiển thị một cửa sổ mới khi người dùng ghé thăm trang web. Trên các trang web bất động sản, Popup thường được dùng để khách hàng đăng ký tư vấn. Tuy nhiên, nếu thời gian popup xuất hiện quá dày đặc và thường xuyên sẽ tạo nên phản ứng gay gắt cửa người dùng, ảnh hưởng đến trải nghiệm của họ trên website.
PPC (Pay Per Click): tương tự CPC.
PPL (Pay Per Lead): tương tự CPA.
Publisher: Là những người sản xuất và sở hữu website. Hiểu đơn giản hơn, Publisher là những trang báo điện tử hoặc website chia sẻ có lượng người dùng lớn, cho phép các Advertiser đặt quảng cáo trên website của mình và thu phí. Ví dụ: CafeF, Zing News, 24h.com.vn, VNExpress,…
S
SEO (Search Engine Optimization): là một phần của SEM. Đây là phương pháp dùng để tối ưu hóa website, giúp website trở lên thân thiện với máy chủ (Search Engine) từ đó nâng cao thứ hạng website trên các công cụ tìm kiếm.
SEO Onpage: là một thuật ngữ nhỏ của SEO. Hoạt động này là quá trình mà tối ưu hóa website và các trang con giúp cho trang web trở nên thân thiện với các công cụ tìm kiếm hơn. SEO Onpage là một yếu tố khá quan trọng, quyết định đến thành công cho cả một chiến dịch SEO.
SEO Offpage: là thuật ngữ mô tả việc xây dựng liên kết (backlink) từ các hệ thống website khác trỏ về website mình. Thông thường, SEO offpage được thực hiện khi đã hoàn thành khá tốt công việc trong SEO onpage.
SEM (Search Engine Marketing): là một hình thức Online Marketing, được áp dụng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Cốc Cốc,..SEM gồm 2 loại: SEO và PPC.
W
Website: là một tập hợp nhiều trang con, thường nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP. Trang mạng có thể được xây dựng từ các tệp tin HTML (trang mạng tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ (trang mạng động). Trang mạng có thể được xây dựng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau (PHP,.NET, Java, Ruby on Rails…).
Trên đây là một số thuật ngữ digital marketing bất động sản thường gặp. Munkas hy vọng những giải thích của từng thuật ngữ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn trong quá trình làm việc với các bên Agency.
Có thể bạn quan tâm:
- Làm sao để chạy Google Adwords hiệu quả với ngân sách hạn chế?
- Đặc điểm của 5 phương pháp Online Marketing BĐS và cách làm hiệu quả
- Quảng cáo bất động sản – Chọn Facebook hay Google Adwords?